• GIỚI THIỆU
  • LIÊN HỆ

Tiếng Việt

  • English (EN)
  • 日本語 (JP)
  • Trang chủ
  • Dịch vụ
  • Tin tức
    • Báo cáo minh bạch
  • Nghề nghiệp

  • Trang chủ
  • Dịch vụ
  • Tin tức
  • Báo cáo minh bạch
  • Nghề nghiệp
  • Giới thiệu
  • Liên hệ
  • Ngôn ngữ
    vi
    • English (EN)
    • 日本語 (JP)
  • GỬI ĐỀ NGHỊ
search--icon
search--icon search--icon__close
GỬI ĐỀ NGHỊ

Bản tin văn bản pháp luật (Tháng 11/2024)

13

Tháng 12, 2024

+ SHARE

Share your post

  • Facebook
  • Copy link

Các nội dung bản tin tháng 11/2024

CÁC NỘI DUNG BẢN TIN THÁNG 11/2024

Nội dung 1: Dự thảo Nghị định quy định chính sách giảm thuế GTGT 2% theo Công văn số 13145/BTC-CST của Bộ Tài chính

Ngày 30/11/2024, Quốc hội đã thông qua Nghị quyết về tiếp tục giảm 2% thuế suất thuế giá trị gia tăng (GTGT). Để đảm bảo Nghị định hướng dẫn về chính sách giảm thuế GTGT được ban hành và có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2025, Bộ Tài chính đã triển khai nghiên cứu xây dựng dự thảo Nghị định quy định chính sách giảm thuế GTGT 2% theo quy định Luật Ban hành quy phạm pháp luật.
Ban hành kèm theo Công văn này là dự thảo Nghị định quy định chính sách giảm thuế GTGT 2%.

* Hướng dẫn doanh nghiệp:

  • Theo dõi thông tin: Doanh nghiệp cần cập nhật chính sách để điều chỉnh kế hoạch tài chính kịp thời.
  • Chuẩn bị tài liệu: Lập hồ sơ kế toán phù hợp để hưởng chính sách giảm thuế GTGT khi Nghị định chính thức ban hành.

Căn cứ pháp lý: Công văn số 13145/BTC-CST về Dự thảo Nghị định quy định chính sách giảm thuế GTGT 2%.

Nội dung 2: Chính sách thuế đối với khoản chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN theo Công văn số 5382/TCT-CS của Tổng cục Thuế

Ngày 21/11/2024, Tổng cục Thuế ban hành Công văn số 5382/TCT-CS hướng dẫn Cục Thuế tỉnh Long An và Công ty cổ phần Thanh Yến về chính sách thuế liên quan đến các khoản chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN).

1. Về các khoản chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN:

  • Theo quy định tại Điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/6/2015:

Doanh nghiệp được trừ các khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:

  • Liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
  • Có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định pháp luật.
  • Thanh toán không dùng tiền mặt đối với các khoản mua hàng hóa, dịch vụ từ 20 triệu đồng trở lên (bao gồm thuế GTGT).

2. Các khoản chi không được trừ:

  • Các khoản tiền phạt vi phạm hành chính, bao gồm vi phạm luật giao thông, vi phạm chế độ đăng ký kinh doanh, chế độ kế toán thống kê, pháp luật về thuế và các khoản phạt khác theo quy định pháp luật.

Căn cứ pháp lý:

  • Công văn số 5382/TCT-CS ngày 21/11/2024.
  • Điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/6/2015 (sửa đổi, bổ sung Thông tư số 78/2014/TT-BTC).

Nội dung 3: Chính sách thuế TNDN đối với sản phẩm công nghiệp hỗ trợ theo Công văn số 5443/TCT-CS của Tổng cục Thuế

Ngày 25/11/2024, Tổng cục Thuế ban hành Công văn số 5443/TCT-CS hướng dẫn Cục Thuế tỉnh Hà Nam về chính sách ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) đối với các sản phẩm công nghiệp hỗ trợ thuộc danh mục ưu tiên phát triển theo quy định của Chính phủ.

1. Về chính sách ưu đãi thuế TNDN:

Căn cứ khoản 5 Điều 1 Luật số 71/2014/QH13, các doanh nghiệp được hưởng ưu đãi thuế TNDN nếu đáp ứng các điều kiện sau:

  • Dự án đầu tư mới sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ thuộc danh mục ưu tiên phát triển theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
  • Sản phẩm sản xuất thuộc các ngành công nghiệp như công nghệ cao, dệt – may, da – giầy, điện tử – tin học, lắp ráp ô tô, cơ khí chế tạo.
  • Đáp ứng tiêu chuẩn kỹ thuật của Liên minh Châu Âu (EU) hoặc tiêu chuẩn tương đương đối với các sản phẩm trong nước chưa sản xuất được hoặc sản xuất hạn chế.

2. Cơ sở xác nhận ưu đãi thuế:

Theo Điều 4 Thông tư số 21/2016/TT-BTC và Điều 11, 12 Thông tư số 96/2015/TT-BTC:

  • Giấy xác nhận ưu đãi sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ do Bộ Công Thương cấp là căn cứ để áp dụng ưu đãi thuế TNDN.
  • Thời gian ưu đãi thuế: Miễn thuế 4 năm và giảm 50% thuế trong 9 năm tiếp theo kể từ khi dự án đủ điều kiện hưởng ưu đãi.

3. Trường hợp cụ thể tại Công ty TNHH Quốc tế Vũ Gia:

  • Ngày 19/7/2024, Bộ Công Thương cấp Giấy xác nhận ưu đãi số 5181/GXN-BCT cho sản phẩm xơ bông nhựa Polyester sản xuất tại nhà máy của Công ty TNHH Quốc tế Vũ Gia.
  • Thu nhập phát sinh từ sản phẩm này sẽ được hưởng ưu đãi thuế TNDN theo quy định kể từ kỳ tính thuế mà dự án được cấp giấy xác nhận ưu đãi.

4. Hướng dẫn thực hiện:

Tổng cục Thuế đề nghị Cục Thuế tỉnh Hà Nam căn cứ quy định pháp luật và tình hình thực tế tại doanh nghiệp để xác định nghĩa vụ thuế TNDN phù hợp.

Căn cứ pháp lý: Công văn số 5443/TCT-CS ngày 25/11/2024.

Nội dung 4: Xác định kỳ hoàn thuế GTGT theo Công văn số 5309/TCT-KK của Tổng cục Thuế

Ngày 19/11/2024, Tổng cục Thuế ban hành Công văn số 5309/TCT-KK hướng dẫn Cục Thuế tỉnh Bình Định về việc xác định kỳ hoàn thuế giá trị gia tăng (GTGT) đối với doanh nghiệp vừa có hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu, vừa bán trong nước.

1. Căn cứ pháp lý:

  • Luật số 106/2016/QH13: Sửa đổi, bổ sung Luật Thuế GTGT, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt, và Luật Quản lý thuế.
  • Nghị định số 146/2017/NĐ-CP: Sửa đổi, bổ sung Nghị định số 209/2013/TT-BTC hướng dẫn thi hành Luật Thuế GTGT.
  • Thông tư số 25/2018/TT-BTC: Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 146/2017/NĐ-CP.

2. Hướng dẫn xác định kỳ hoàn thuế GTGT:

Trường hợp Công ty TNHH Nông Trại Xanh vừa có hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu, vừa bán trong nước, việc xác định số thuế GTGT được hoàn được thực hiện như sau:

  • Hạch toán riêng: Công ty phải hạch toán riêng số thuế GTGT đầu vào sử dụng cho sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu.
  • Không hạch toán riêng được:
  • Trường hợp không thể hạch toán riêng, số thuế GTGT đầu vào được xác định theo tỷ lệ:
Tỷ lệ =Doanh thu hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu
Tổng doanh thu hàng hóa, dịch vụ
  • Kỳ tính thuế bắt đầu từ kỳ khai thuế tiếp theo kỳ hoàn thuế liền trước đến kỳ đề nghị hoàn thuế hiện tại.

Căn cứ pháp lý: Công văn số 5309/TCT-KK ngày 19/11/2024

Nội dung 5: Chính sách thuế GTGT theo Công văn số 5512/TCT-CS của Tổng cục Thuế

Ngày 27/11/2024, Tổng cục Thuế ban hành Công văn số 5512/TCT-CS hướng dẫn Cục ThuTP Hồ Chí Minh về chính sách thuế giá trị gia tăng (GTGT) liên quan đến việc xác định số thuế GTGT được hoàn đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu.

Tổng cục Thuế hướng dẫn cách xác định số thuế GTGT được hoàn như sau:

  • Tỷ lệ hoàn thuế:
  • Tỷ lệ 10% trên doanh thu của hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu được sử dụng để xác định số thuế GTGT được hoàn.
  • Việc tính số thuế GTGT được hoàn phải thực hiện theo từng kỳ hoàn thuế, đảm bảo phù hợp với doanh thu và hồ sơ xuất khẩu của doanh nghiệp.

Tổng cục Thuế yêu cầu Cục Thuế TP Hồ Chí Minh căn cứ các quy định pháp luật hiện hành và hồ sơ của doanh nghiệp để xác định số thuế GTGT được hoàn đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu trong các kỳ hoàn thuế, đảm bảo xử lý đúng quy định và trong phạm vi thẩm quyền.

Căn cứ pháp lý: Công văn số 5512/TCT-CS ngày 27/11/2024.

Bản Tin Pháp Lý Tháng 05/2025

Tải xuống tệp đính kèm để xem chi tiết TẢI XUỐNG NGAY

Bản tin văn bản pháp luật (Tháng 04/2025)

Tải xuống tệp đính kèm để xem chi tiết TẢI XUỐNG NGAY

Bản tin văn bản pháp luật (Tháng 03/2025)

Tải xuống tệp đính kèm để xem chi tiết TẢI XUỐNG NGAY

Bản tin văn bản pháp luật (Tháng 02/2025)

Tải xuống tệp đính kèm để xem chi tiết TẢI XUỐNG NGAY

Bản tin văn bản pháp luật (Tháng 01/2025)

Tải xuống tệp đính kèm để xem chi tiết TẢI XUỐNG NGAY

Bản tin văn bản pháp luật (Tháng 11/2024)

Tải xuống tệp đính kèm để xem chi tiết TẢI XUỐNG NGAY

Bài viết liên quan

Khi Nào Doanh Nghiệp Cần Lập Hồ Sơ Chuyển Giá

Trong hệ thống quản lý thuế hiện đại ...

Dịch Vụ Báo Cáo Chuyển Giá

Khi doanh nghiệp tham gia các giao dịch với ...

Doanh nghiệp cần làm gì để tuân thủ quy định về bảo vệ dữ liệu cá nhân?

Bảo vệ dữ liệu cá nhân đã trở thành ...

© 2023. Công ty TNHH Kiểm toán Việt Tín

  • Điều khoản & điều kiện
  • Chính sách bảo mật
  • Chính sách cookie

Tiếng Việt

  • EN
  • JP